Ý nghĩa và cách đọc thông số MCB

Ngày đăng: 25/02/2021 - 04:58 PM

MCB (Miniature Circuit Breaker) là thiết bị đóng cắt được sử dụng với vai trò bảo vệ rất phổ biến. Thiết bị điện này hiện được ứng dụng ngành điện công nghiệp và dân dụng. Đây là thiết bị rất quan trọng trong hệ thống điện nên việc lựa chọn cũng cần cân nhắc thật chu đáo.

Thực tế thì khi cần mua MCB, chúng tôi đã ghé thăm các cửa hàng hoặc liên hệ đến các chuyên gia điện tử để nhờ tư vấn. Tuy nhiên, điều mà chúng tôi nhận được là không có bất kỳ sự tư vấn kỹ thuật nào. Thay vào đó thì họ đưa ra lời khuyên chúng tôi lựa chọn một thương hiệu cụ thể. Đối với chúng tôi, đặc biệt là những người không có kiến thức về điện thì việc nắm được các thông tin về kỹ thuật của MCB là điều không đơn giản.

Có một cách để chọn MCB chính là xem xếp hạng của nó. Ngoài ra thì các chủ cửa hàng hay những người thợ điện cũng có thể gợi ý cho bạn để lựa chọn được sản phẩm phù hợp. Tuy nhiên, điều quan trọng là bạn cũng nên biết về nó để có được sự cân nhắc chính xác khi mua.

Ý nghĩa thông số MCB
 

Việc chọn được một MCB thực ra cũng không phải là điều quá phức tạp. Hầu hết các dữ liệu về thiết bị và thông tin kỹ thuật thường được nhà sản xuất in trên MCB. Chỉ khi sản phẩm là hàng giả, hàng nhái kém chất lượng thì thông tin mới bị che giấu. Với những sản phẩm này thì tốt nhất là bạn không nên lựa chọn.

 

Dòng series sản phẩm: Tất cả các nhà sản xuất uy tín trên thị trường đều sẽ có một mã cụ thể của từng loại thiết bị. Nếu bạn trích dẫn mô hình thì bạn có thể dễ dàng liên lạc đến người bán hoặc nhà sản xuất khi có bất kỳ khiếu nại dịch vụ nào.

Dòng MCB - đường cong đặc tính : Như trong ví dụ, nó được đề cập đến C20. Chữ cái đầu tiên tức là chữ C chính là hiển thị đường cong đặc tính. Hiện nay, các thiết bị đóng cắt sẽ có ba đường cong đặc tính gồm: Đường cong BC & D. B chỉ ra rằng định mức ngắn mạch của thiết bị nằm trong khoảng 3-5 lần dòng định mức tiêu chuẩn. Đường cong C là thể hiện định mức ngắn mạch của thiết bị nằm trong khoảng từ 5-10 lần và đường cong D là từ 10-20 lần. Đây là thông tin rất quan trọng mà bạn cần biết khi lựa chọn đường cong đặc tính. Trên một tải điện trở như: lò sưởi, tải ánh sáng bình thường thì đường cong đặc tính thường được lựa chọn là đường cong B. Nếu là các tải cảm ứng như bơm, Động cơ… thì đường cong C sẽ là lựa chọn phù hợp nhất. Riêng đường công D sẽ thích hợp cho các tải điện cảm hoặc điện dung cao. Phần số cho biết đánh giá của MCB trong Ampere. Ví như trong một MCB có ghi là 20A chẳng hạn. Đánh giá này là rất quan trọng để bạn biết được một cách chính xác về định mức ngắn mạch của thiết bị.

Điện áp hoạt động : Nó là điện áp hoạt động được đánh giá hiện tại và nằm trong Volts. Nếu là mạch điện ba pha thì điện áp hoạt động thường được chọn là 400V hoặc 415 V. Nếu lựa chọn MCB trong dòng điện một pha thì thiết bị có điện áp hoạt động 230V hoặc 240V là thích hợp nhất. Bạn có thể cân nhắc để chọn được đúng MCB theo nhu cầu sử dụng của mình. 

Công suất ngắt mạch MCB : Đây là mức dòng sự cố tối đa và nó có thể được xóa một cách an toàn. Công suất ngắt MCB còn được viết dưới dạng số. Ví dụ như 10000 có nghĩa là 10000A = 10kA. Vì đây là tham số có thể quyết định đến việc tăng hoặc giảm chi phí, nên bạn cần phải phải có sự quyết định lựa chọn chính xác. Tốt nhất là nên chọn thiết bị với khả năng vượt quá theo mức độ lỗi của bạn có thể.  Thường thì bạn nên chọn thiết bị với khả năng vượt quá phải cao hơn mức lỗi có thể. Đặc biệt, ở những môi trường nước sẽ khó tính được mức độ lỗi một cách chính xác thì bạn nên chọn thiết bị có công suất phá vỡ tiêu chuẩn là 10kA. Thường thì bảng xếp hạng này sẽ được đề cập theo thử nghiệm được thực hiện trên cơ sở IS 60898. Nếu thiết bị lựa chọn dành cho IEC60947-2 thì nó sẽ có các tính toán riêng.

Lớp năng lượng : hoạt động của MCB thường dựa trên tính năng giới hạn hiện tại. Điều này giúp thiết bị không cho phép lỗi đạt đến đỉnh điểm và chuyến đi trước đó. Khi đó, dòng điện sự cố sẽ tạo ra một số năng lượng thông qua tồn tại trong hệ thống. Để MCB có thể hoạt động một cách hiệu quả thì nên hạn chế tình trạng này. Trên cơ sở lượng năng lượng, nó được phân loại với 3 lớp gồm: lớp 1, lớp 2 và lớp 3. Đặc biệt, năng lượng ở Lớp 3 được đánh giá là tốt nhất. Nó cho phép năng lượng đạt mức tối đa 1,5L joule / giây. Điều này đang được thử nghiệm theo IS 60898.

Báo trạng thái : Khi MCB hoạt động nó sẽ hiển thị báo BẬT. Bạn tuyệt đối không nên mua thiết bị được sản xuất với các chỉ báo trạng thái không rõ ràng. Bởi điều này có thể xảy ra tình trạng hư hỏng nghiêm trọng nếu trong quá trình sử dụng có sự nhầm lẫn giữa BẬT và TẮT của thiết bị.

Biểu tượng hoạt động : Các nhà sản xuất uy tín đều in thông tin này trên sản phẩm. Điều này cho thấy cơ chế hoạt động của MCB.

Thông tin liên quan bổ sung: Bên cạnh MCB thường được in các thông tin như điện áp xung, đánh dấu ISI... 

Danh mục số i liệu (catalog No): Hầu hết các nhà sản xuất MCB đều đặt số danh mục của các sản phẩm MCB. Đây là thông tin cung cấp tổng thể trên trang web sản xuất như thông số kỹ thuật MCB và Datasheet ect.

Cách đọc thông số MCB
 

Dưới đây là các thông số trên một sản phẩm MCB điển hình mà bạn cần biết. Nó cho thấy thông tin quan trọng nhất được in trên đó.

Đây là nói chung:

  • Dòng sản phẩm (Product Modal No)
  • Dòng điện định mức (Max Current Rating) : (6, 10, 16, 20, 25, 32, 40, 60, 63, v.v.)A
  • Ký hiệu sơ đồ hoạt động (Operation Symbol)
  • Loại khả năng của sản phẩm (Breaking Capacity Type)
  • Dòng cắt ngắn mạch (Max Short Circuit Current)
  • Điện áp hoạt động (Operating Voltage) (230V, 400V, 440V)
  • Loại đường cong đặc tính (Tripping Curve Type)
  • Lớp năng lượng (Energy Class)
  • Chỉ định BẬT (ON-OFF Indication)
  • Danh mục số tài liệu (catalog No)

Lưu ý : Các thông số được in trên MCB sẽ tùy theo quy định của từng nhà sản xuất khác nhau. Trên thực tế sẽ không có định dạng tiêu chuẩn nào được sử dụng để người dùng có thể dễ hiểu. Vì vậy, để biết thêm thông tin chính xác và liên quan đến thông số MCB, bạn nên lựa chọn hãy sử dụng bảng thông sốđược cung cấp bởi các nhà sản xuất.

Hotline
Hotline
Hotline